Cập nhật ngày:
02 | 10 | 2017
Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ 2 thế giới sau Brazil và là nước sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới. Việt Nam chiếm gần 20% tổng sản lượng cà phê toàn cầu. Hiệp hội cà phê và cacao Việt Nam cho rằng xuất khẩu cà phê năm 2017 của Việt Nam có thể giảm 20 – 30% so với năm 2016.
Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu duy trì diện tích trồng cà phê 600.000ha đến năm 2020 và sản xuất 1,7 triệu tấn cà phê hàng năm. Việt Nam hiện có khoảng gần 100 doanh nghiệp xuất khẩu đang hoạt động, dẫn đầu bởi Intimex, Simexco và Tín Nghĩa. Đức và Mỹ là những nước nhập khẩu cà phê Việt Nam lớn nhất trong 8 tháng đầu năm 2017 (MARD).
Niên vụ (tháng 10-9)
|
2017/18
|
2016/17
|
2015/16
|
2014/15
|
2013/14
|
Diện tích trồng (ha) đến cuối 2016
|
|
645.381
|
650.000
|
641.200
|
653.352
|
Sản lượng (triệu bao)
|
|
|
|
|
|
-Khảo sát Reuters (T7/2017)
|
28
|
24,5
|
28,93
|
27,2
|
28
|
– USDA (6/2017)
|
28,6
|
26,7
|
28,93
|
27,4
|
29,83
|
— Robusta
|
27,5
|
25,6
|
27,83
|
26,35
|
28,65
|
— Arabica
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,05
|
1,18
|
– ICO (T12/2016)
|
|
25,5
|
28,7
|
26,5
|
27,5
|
Xuất khẩu (triệu bao)
|
|
|
|
|
|
– USDA (6/2017)
|
24
|
25
|
26,95
|
19,79
|
27,27
|
-Chính phủ
|
|
|
*29,67
|
*22,35
|
*28,18
|
Tiêu dùng nội địa (triệu bao)
|
|
|
|
|
|
– USDA (6/2017)
|
2,88
|
2,77
|
2,63
|
2,22
|
2,01
|
Dự trữ cuối kỳ (triệu bao)
|
|
|
|
|
|
– USDA (6/2017)
|
1,31
|
1,18
|
3,8
|
6,37
|
2,13
|
Lưu ý: Số liệu xuất khẩu của USDA là cà phê xanh. Diện tích trồng cà phê theo MARD.
*Số liệu xuất khẩu năm 2014, 2015, 2016 được chính phủ Việt Nam điều chỉnh
Niên vụ (tháng 10-9)
|
2016/2017
|
Cả năm 2015/2016
|
Lượng xuất khẩu (từ 10/2016 – 9/2017)
|
1.493.803
|
1.743.889
|
Niên lịch
|
9 tháng đầu 2017
|
9 tháng đầu 2016
|
Lượng xuất khẩu (tấn)
|
*1.114.518
|
1.401.042
|
Giá trị xuất khẩu
|
2,55 tỷ USD
|
2,51 tỷ USD
|
Giá cà phê Việt 5% hạt đen và vỡ (USD/tấn)
|
$1.875-$2.180
|
$1.415-$1.969,5
|
* Giá cà phê Robusta là giá FOB cảng Sài Gòn
Theo Reuters (gappingworld.com)