- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 1.762 ha (tăng 817 ha so với kỳ trước, tăng 403 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ 70 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bình Thuận, Lâm Đồng...
- Bệnh đạo ôn
+ Bệnh đạo ôn hại lá: Diện tích nhiễm 17.209 ha (tăng 10.002 ha so với kỳ trước, tăng 02 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh Duyên Hải nam Trung bộ.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 753 ha (giảm 563 ha so với kỳ trước, tăng 88 ha so với CKNT), phòng trừ 12 ha. Tập trung các tỉnh phía Nam.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.543 ha (giảm 12.415 ha so với kỳ trước, tăng 979 ha so với CKNT), phòng trừ 57 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Gia Lai, Bình Thuận, Nghệ An, Hậu Giang, Vĩnh Long,...
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 2.524 ha (giảm 419 ha so với kỳ trước, tăng 1.041 ha so với CKNT), nhiễm nặng 10 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam.
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 5.011 ha (tăng 1.958 ha so với kỳ trước, tăng 02 ha so với CKNT), nặng 967 ha, phòng trừ 50 ha. Phân bố ở các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh..
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích 4.833 ha (tăng 1.873 ha so với kỳ trước, tăng 2.569 ha so với CKNT). Tập trung tại tỉnh Kiên Giang, An Giang, Vĩnh Long,...
- Sâu đục thân: DTN 1.461 ha (tăng 234 ha so với kỳ trước, tăng 832 ha so với CKNT), phòng trừ 352 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Ninh Thuận, …
- Chuột: Diện tích hại 2.705 ha (giảm 1.076 ha ha so với kỳ trước, tăng 1.184 ha so với CKNT), nhiễm nặng 17 ha. Phân bố ở các tỉnh Nghệ An, Bình Thuận, Gia Lai...
- OBV: Diện tích hại 1.373 ha (giảm 834 ha so với kỳ trước, giảm 594 ha so với CKNT). Phân bố ở các tỉnh phía Nam.
Nguồn: Cục Bảo vệ Thực vật